CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số 2110 – VQ/HĐKT – 21/10/2019)
– Căn cứ và Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.
– Căn cứ Luật xây dựng ban hành ngày 18/6/2014 và các văn bản dưới luật.
– Căn cứ vào nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 hướng dẫn về hợp đồng xây dựng.
– Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày ……tháng ….. năm 2023 chúng tôi có gồm có:
BÊN A | : | CHỦ ĐẦU TƯ |
Người đại diện (Ông/Bà) | : | NGUYỄN VĂN A |
Địa chỉ | : | 68 Nguyễn Duy Trinh, Tổ Dân Phố 12, Phường Tân Thành, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
CMND | : | 241xxxxxx Cấp ngày: 18/10/2018 Nơi cấp : Công An Đắk Lắk |
Số điện thoại | : | 0905.xxx.xxx |
BÊN B | : | CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT QUANG GROUP |
Người đại diện (Ông) | : | NGUYỄN BÁ QUANG Chức vụ: Tổng Giám Đốc |
Số điện thoại | : | 0901 678 389 |
Mã số thuế | : | 0312420514 |
Trụ sở | : | Số 71/78 Đường Số 6, Phường 15, Quận Gò Vấp, TP HCM |
Số Hotline | : | 0909 857 629 Email: kientrucvietquang2006@gmail.com |
Số CSKH | : | 0899 929 629 (Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ khách hàng) |
P. Tổng Giám Đốc (Bà) | : | Nguyễn Thị Ngọc Hân Số điện thoại: 0903 272 399 |
Website | : | www.kientrucvietquang.net |
Giám đốc Khối | : | Nguyễn Thanh A Số điện thoại: 0976xxxxxx |
Số tài khoản | : | 0501000203849 Chủ tài khoản: Công ty Cổ Phần Việt Quang Group |
Ngân hàng | : | TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn |
Nội dung ck | : | Nguyen Van A tam ung dot …… HD so: ……… |
Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng thi công, công trình nhà ở với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
– Bên A giao cho Bên B nhận thi công công trình nhà ở của Bên A, với nội dung công việc và chi phí cụ thể của các hạng mục thể hiện trong Phụ lục đính kèm theo hợp đồng và hồ sơ thi công.
– Địa điểm công trình: Số 100 đường A4, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Nội dung công việc: Thi công xây dựng nhà ở tư nhân
– Thi công công trình xây dựng theo hình thức trọn gói theo Phụ lục Hợp đồng đính kèm. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện
– Vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định nhà nước hiện hành và hoàn thành công trình đúng theo thời gian quy định.
– Chủng loại vật tư Bên B cung cấp trong suốt quá trình thi công công trình không được thay đổi và được quy định trong Phụ lục Hợp đồng.
- Thời gian thực hiện dự kiến: 180 ngày kể từ ngày khởi công (không tính ngày chủ nhật và ngày lễ).
- Thời gian này có thể thay đổi và điều chỉnh lại vì lý do khách quan không thể thi công như mưa, bão, thủ tục giấy phép, phát sinh công việc…
- Dự kiến khởi công ngày: / /2022
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Giá trị hợp đồng (Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%): 1.696.500.000 đồng.
- Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm chín mươi sáu triệu năm trăm nghìn đồng.
- Nếu chủ đầu tư cần xuất hóa đơn giá trị gia tăng thì mới thanh toán 10% thuế giá trị gia tăng.
- Phương thức thanh toán: Được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản được chia làm các đợt như sau.
- Lưu ý: Để đảm bảo tính minh bạch tài chính công trình. Tất cả các khoản thanh toán Công trình Chủ Đầu tư vui lòng chuyển vào đúng số tài khoản Công ty với nội dung đã nêu trên Hợp đồng. Nếu phát sinh Chủ Đầu tư thanh toán bằng tiền mặt thì phải có “Phiếu thu có đủ chữ ký xác nhận của Phó Tổng Giám Đốc và có dấu mộc đỏ của Công ty Việt Quang”. Mỗi đợt thanh toán đều được xác nhận từ “Bộ phận tài chính Công ty Việt Quang cùng với Chủ Đầu Tư qua zalo hoặc SMS”. Các khoản thanh toán mà Chủ Đầu Tư đưa trực tiếp cho Giám Đốc Khối không có xác nhận từ “Bộ phận tài chính của Công ty Việt Quang”, thì Công ty sẽ không chịu trách nhiệm.
STT | NỘI DUNG THANH TOÁN | GIÁ TRỊ |
Đợt 1 | Sau khi ký hợp đồng thì bên A đặt cọc cho bên B số tiền là | 50,000,000đ |
Đợt 2 | Sau khi bên B bắt đầu tập kết máy móc tiến hành thi công công trình, trong vòng từ 3 đến 5 ngày làm việc đầu tiên, thì Bên A Tạm ứng cho cho Bên B số tiền là | 80,000,000đ |
Đợt 3 | Sau khi bên B thi công xong phần móng nhà, thì Bên A Tạm ứng cho Bên B số tiền tiếp theo là | 200,000,000đ |
Đợt 4 | Sau khi bên B thi công xong đổ bê tông dầm sàn Lầu 1, thì Bên A Tạm ứng cho Bên B số tiền tiếp theo là | 200,000,000đ |
Đợt 5 | Sau khi bên B thi công xong đổ bê tông dầm sàn Lầu 2 thì Bên A Tạm ứng cho Bên B số tiền tiếp theo là | 200,000,000đ |
Đợt 6 | Sau khi bên B thi công xong đổ bê tông dầm sàn mái, thì Bên A Tạm ứng cho Bên B số tiền tiếp theo là | 200,000,000đ |
Đợt 7 | Sau khi bên B xây tô tường ngăn phòng xong, trừ hộp gen, xây tô tường cổng, đi hệ thống điện nước âm thì Bên A Tạm ứng cho Bên B số tiền tiếp theo là. | 200,000,000đ |
Đợt 8 | Sau khi bên B bắt đầu tiến hành đóng trần, thi công sơn nước khoảng 50 %, thì Bên A Tạm ứng cho Bên B số tiền tiếp theo là | 180,000,000đ |
Đợt 9 | Sau khi bên B bắt đầu tiến hành thi công lát gạch nền, ốp gạch tường, ốp đá cầu thang khoảng 50% thì Bên A Tạm ứng cho Bên B số tiền tiếp theo là | 170,000,000đ |
Đợt 10 | Sau khi bên B bắt đầu tiến hành thi công lắp đặt hệ thống cửa toàn nhà, lan can, lắp đặt thiết bị điện nước khoảng 50% thì Bên A Tạm ứng cho Bên B số tiền tiếp theo là | 160,000,000đ |
Đợt cuối | Sau khi bên B bàn giao công trình 3 ngày, thì Bên A Tạm ứng cho Bên B số tiền tiếp theo là | 41,500,000đ |
Số tiền bảo hành công trình sẽ được bên A thanh toán sau 12 tháng. | 15,000,000đ | |
TỔNG GIÁ TRỊ | 1,696,500,000đ |
ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
– Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật: Bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng của căn nhà.
– Bảo dưỡng bê tông móng, cột sàn, vách tầng hầm trong vòng 02 ngày đầu sau khi đổ bê tông.
– Thiết kế thi công hệ thống chống hôi cho hố ga, nước thoát sàn nhà vệ sinh.
– Đóng lưới chống nứt tất cả đường điện âm tường, tường và dầm (đà) cùng một mặt phẳng (tường không chịu lực).
– Chống thấm vị trí sàn nước, sân thượng, vệ sinh, ban công bằng hóa chất Kova CT – 11A hoặc SIKA, vệ sinh sạch sẽ, quét 1 lần 2 lớp và quét 2 lần.
– Dưới sàn các toilet và sàn sân thượng không có hiện tượng thấm nước.
– Cột, tường sau khi tô trát và sơn nước, không có hiện tượng nứt, xiêu vẹo và tường phải thẳng.
– Gạch lát nền + gạch ốp tường phải thẳng không lồi lõm.
– Thi công sàn Epoxy đạt tiêu chuẩn nghiệm thu và sử dụng.
– Tất cả vật trang trí thi công phải thẩm mỹ, đúng yêu cầu thiết kế của Bên A.
– Tất cả các cửa phải đúng kích thước theo yêu cầu của Bên A.
ĐIỀU 4: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
Nghiệm thu và bàn giao
Việc nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện theo kết thúc mỗi công đoạn, giữa đơn vị thi công và chủ đầu tư căn cứ vào nhật ký thi công theo đúng quy định trước khi Bên A cho thanh toán theo từng đợt.
Thời gian và điều kiện bảo hành
– Nhà thầu thực hiện bảo hành công trình ( không kể vật tư tiêu hao ) kể từ ngày hai bên ký biên bản bàn giao công trình trong thời hạn sau: 05 năm đối với các hạng mục liên quan đến kết cấu của công trình (Móng, cột, dầm, sàn); 01 năm đối với các hạng mục khác (Tường, hệ thống điện, hệ thống nước). Sau khi thời hạn bảo hành kết thúc nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu đối với công trình sẽ tự động chấm dứt.
– Việc bảo hành vật tư hoàn thiện được thực hiện toàn bộ theo quy định của nhà sản xuất bao gồm : Điều kiện bảo hành, thời hạn bảo hành, cách thức bảo hành.
– Thời gian bảo hành phần hoàn thiện là 01 năm (Một năm) kể từ ngày nghiệm thu và bàn giao công trình. Bên B chỉ bảo hành những phần Bên B thi công trong Phụ Lục Hợp Đồng kèm theo.
– Trong thời gian bảo hành công trình, nội dung công việc theo Phụ lục hợp đồng đính kèm nếu công trình có hư hỏng, do lỗi kỹ thuật của đơn vị thi công như: bong tróc, v.v….thì Bên A phải thông báo cho Bên B, chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thì Bên B phải đưa nhân viên của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kỳ chi phí nào.
– Trong thời gian bảo hành công trình nếu có bất kỳ hư hỏng nào do lỗi của bên A gây ra trong quá trình sử dụng thiết bị thì Bên A phải chịu chi phí sửa chữa.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
– Cung cấp đầy đủ tài liệu, nội dung của công trình đã được duyệt. Các tài liệu về quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình mà chủ đầu tư duyệt.
– Bàn giao mặt bằng, bàn giao và cung cấp điện nước sử dụng cho công trình.
– Xử lý các thủ tục hành chính địa phương.
– Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các yêu cầu của mình trong quá trình thi công xây dựng.
– Sẵn sàng cung cấp những thông tin, số liệu đã có khi Bên B yêu cầu.
– Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn cho Bên B.
– Giải quyết kịp thời những vướng mắc kỹ thuật trong quá trình thi công để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
– Bên B có trách nhiệm thi công đúng các chủng loại vật tư đã ký kết với bên A. Nếu Bên B cố tình sử dụng vật tư sai quy định nếu chủ đầu tư phát hiện sẽ bị phạt 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng)/ 01 lần vi phạm.
– Thi công đúng tiến độ, trách nhiệm, chất lượng và nội dung công việc mà Bên B đã nhận của bên A. Nếu Bên B chậm tiến độ không có lý do chính đáng thì bị phạt 0.5% giá trị hợp đồng/ 1 ngày vi phạm.
– Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật, bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng.
– Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán đúng theo tiến độ đã đề ra ở mục 2.2 điều 2 của hợp đồng số: …..-VQ/HĐKT/2022
– Tổ chức thi công theo đúng quy trình đã thỏa thuận giữa hai Bên.
– Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại bất cứ trường hợp nào do lỗi của hồ sơ thiết kế hoặc lỗi thi công gây ra đối với công trình đang thi công và các công trình lân cận.
– Bên B đảm bảo vật tư do nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất xứ như quy định của hồ sơ Hợp Đồng.
– Vật tư hoàn thiện cung cấp cho công trình phải đúng theo khối lượng, kích thước, mô tả chi tiết được phê duyệt. Trường hợp không đảm bảo tiêu chuẩn trong hồ sơ Hợp Đồng, nhà thầu chịu trách nhiệm cung cấp lại cho đủ khối lượng và đúng tiêu chuẩn.
– Trình Chủ Đầu Tư xem xét, phê duyệt các mẫu vật tư trước khi đặt hàng và đưa vào sử dụng
– Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho công nhân và toàn công trường.
– Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình tại điều 8 của Hợp đồng này).
– Khi công trình chưa bàn giao cho Bên A thì Bên B phải chịu mọi rủi ro tự nhiên xảy ra (trừ trường hợp do các sự cố khách quan như mưa, bão lụt, bom mìn)
– Bên B cung cấp đầy đủ vật tư, máy thi công và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo Hợp đồng.
– Cử cán bộ kỹ thuật giám sát, và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
– Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được tính thêm chi phí.
– Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra (nếu có) liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình theo quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
– Có trách nhiệm báo cho chủ đầu tư xuống kiểm tra nghiệm thu tất cả các hạng mục công việc trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
– Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng quy định, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản.
ĐIỀU 7: KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH
– Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài phụ lục hợp đồng đính kèm theo yêu cầu của Bên A.
– Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo phụ lục hợp đồng đính kèm. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm.
– Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
- Thể hiện bằng văn bản.
- Thông qua nhật ký công trình, email, zalo mà hai bên cùng thống nhất.
– Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế, nếu không có dự toán thì do hai bên thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình, mà được thỏa thuận sau.
ĐIỀU 8: BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH, NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH
– Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của Bên B.
– Nhật ký công trình là một loại tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.
– Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.
– Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, Bên B phải chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình.
– Bên A thanh toán chi phí phát sinh trong kỳ thanh toán tiếp theo hoặc khi thanh quyết toán công trình nhưng phải ký xác nhận hạng mục phát sinh bằng văn bản hoặc ghi nhận vào nhật ký công trình.
ĐIỀU 9: BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 2 của Hợp đồng này.Bên B phải cung cấp cho bên A đầy đủ các chứng từ: Biên bản nghiệm thu công trình, biên bản thanh lý Hợp đồng, hóa đơn tài chính theo từng đợt thanh toán.
– Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng.
ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng xây dựng nhà này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
- Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
- Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 11 dưới đây.
ĐIỀU 11: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc các Bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.
– Nếu một Bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng các Bên nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu như Bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
– Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được thỏa thuận giữa hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
– Khi hợp đồng đã được ký kết, hai Bên A và B cam kết thực hiện đầy đủ các Điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Nếu một Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho Bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.
– Trong quá trình thự hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh liên quan đến công trình, thì bên A hoặc bên B phải thông báo bằng văn bản để cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết.
– Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH | ĐẠI DIỆN BÊN B |
NGUYỄN VĂN A | NGUYỄN THANH A | NGUYỄN BÁ QUANG |
Từ khóa: xây nhà trọn gói | thiết kế nhà đẹp | giá thi công nhà cấp 4 | xây nhà phần thô | đơn giá sửa nhà | giá xây nhà 3 tầng | sửa nhà nâng tầng | sửa chữa nhà xưởng | sửa nhà cấp 4
Gia đình tôi dự định xây nhà với 3 căn liền nhau, diện tích mỗi căn 4×16, 1 trệt 1 lầu 1 tum-san thượng, với 3 phòng ngủ, 1 bếp, 1 khách, 1 phòng thờ (tum, diện tích tum và cầu thang: 7.5m×4). Nhờ cty tính dùm chi phí để gia đình chuẩn bị. Chi phí móng cọc và san lấp (hiện trạng nhà thấp hơn mặt đường khoảng 1.1m).
Cần tư vấn TK và XD Nhà BT Thị Trấn Tân Túc BC. DT đất 8×16.XD 1T1L.Mái BT kiểu BT…Giao trọn gói.Tính giá thành …..Gấp LH 0909209701.ĐC 43/16/1 Đổ Thưa Luông.P.Tân Quý Q.Tân Phú.
Tôi dự định xây nhà trong năm 2018 trên diện tích 4×18 qui mô 1trệt 2 lầu sân thượng móng ep cọc bê tông vậy xin congty tính toán giúp tôi kinh phí dự trù cho phần thô và nhân công hoàn thiện xin chân thành cảm ơn